Điều lệ, quy chế

UBND TỈNH LONG AN

HỘI DOANH NHÂN TRẺ LONG AN

******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Long An, ngày 30 tháng12 năm 2022

ĐIỀU LỆ HỘI DOANH NHÂN TRẺ TỈNH LONG AN

KHÓA VI – NHIỆM KỲ 2022 2025

Chương I

TÊN GỌI, TÔN CHỈ, MỤC ĐÍCH

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

  1. Tên tiếng Việt: Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Long An.
  2. Tên tiếng Anh: Young Entrepreneurs Association Long An province (viết tắt là: YEA).
  3. Tên gọi rút gọn: Hội Doanh nhân trẻ Long An.
  4. Biểu tượng: Theo biểu tượng thống nhất chung của Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam.

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích của Hội

Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Long An (sau đây gọi lắt là Hội) là tổ chức xã hội – nghề nghiệp tự nguyện của các Doanh nhân trẻ. Hội đoàn kết, tập hợp Doanh nhân trẻ đang sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Long An, các Doanh nhân quê hương Long An đang sản xuất kinh doanh trong nước, không phân biệt thành phần kinh tế, lĩnh vực hoạt động, dân tộc, tôn giáo, cùng phấn đấu cho sự phát triển doanh nghiệp và sự thành đạt của hội viên, góp phần xây dựng và
phát triển lực lượng Doanh nhân Việt Nam, đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Long An và của đất nước vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

  1. Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Long An được Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập; có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản nội tệ và ngoại tệ tại ngân hàng; có biểu tượng riêng.
  2. Trụ sở chính của Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Long An đặt tại Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.

Điều 4: Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

  1. Hội Doanh nhân trẻ Long An hoạt động trong phạm vi tỉnh Long An.
  2. Hội Doanh nhân trẻ Long An tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, tuân thủ pháp luật Việt Nam.
    Hội chịu sự lãnh đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và sự hướng dẫn, định hướng Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh trong phong trào thanh niên. Hội là thành viên tập thể của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh.
  3. Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực hoạt động; Hội tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Long An tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc:

  1. Tự nguyện, tự quản, tự chủ về tài chính, không vụ lợi và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật;
  2. Hiệp thương dân chủ và thống nhất hành động;
  3. Đoàn kết, tương trợ, hợp tác, bình đẳng;
  4. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI

Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội

  1. Đoàn kết, tập hợp hội viên là các Doanh nhân trẻ Việt Nam trong và ngoài tỉnh, hỗ trợ hội viên mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh với nhau và với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
  2. Tổ chức các hoạt động hỗ trợ hội viên nâng cao trình độ quản lý, điều hành doanh nghiệp, phát triển hoạt động kinh doanh, phát triển doanh nghiệp.
  3. Phản ánh nhu cầu, nguyện vọng, đề xuất, kiến nghị của hội viên là Doanh nhân trẻ Việt Nam với Đảng, Nhà nước, Đoàn Thanh niên và các tổ chức có liên quan về những chủ trương, chính sách và các vấn đề liên quan đến giới Doanh nhân trẻ Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  4. Bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của hội viên; góp phần chăm lo phát triển lực lượng Doanh nhân trẻ theo quy định của pháp luật.
  5. Tổ chức hướng dẫn hội viên tham gia các hoạt động xã hội và các chương trình hoạt động thanh niên của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Long An theo quy định của pháp luật.
  6. Tổ chức các hoạt động giao lưu, hợp tác với các tổ chức doanh nghiệp, tổ chức kinh tế nước ngoài theo các quy định của pháp luật nhằm hỗ trợ hội viên phát triển hoạt động kinh doanh, hợp tác kinh tế quốc tế.
  7. Được thành lập các pháp nhân trực thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
  8. Quan hệ, hợp tác với các tổ chức doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế,
    xã hội ở trong và ngoài nước theo nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau,
    tuân thủ pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập, phù hợp với thông lệ và tập quán quốc tế.

Điều 7. Nhiệm vụ của Hội

  1. Đại diện cho lực lượng Doanh nhân trẻ Việt Nam là hội viên của Hội trong các quan hệ trong nước và quốc tế, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng, hợp pháp của hội viên theo quy định của Điều lệ Hội và của pháp luật.
  2. Hỗ trợ hội viên trong phát triển nghề nghiệp, hợp tác đầu tư, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, nâng cao kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm,
    năng lực, trình độ quản lý, điều hành doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  3. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức chính trị cho hội viên; đoàn kết, tập hợp và phát triển lực lượng Doanh nhân trẻ; phát huy vai trò và nguồn lực của
    giới Doanh nhân trẻ Việt Nam theo chính sách, pháp luật của Nhà nước.
  4. Tổ chức diễn đàn cung cấp, trao đổi thông tin, ý kiến giữa hội viên là Doanh nhân trẻ với các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức xã hội và doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Long An

  1. Hội viên chính thức: Công dân Việt Nam từ 18 – 45 tuổi, đang là cán bộ quản lý chủ chốt, đại diện cho doanh nghiệp (hoặc tổ chức kinh tế) được thành lập, đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam và có hoạt động sản xuất, kinh doanh, giao thương với Doanh nghiệp tại địa bàn Long An, tán thành điều lệ Hội, tự nguyện đăng ký gia nhập Hội, đều có thể được xét kết nạp làm hội viên. Công dân trên 45 tuổi nếu có nguyện vọng, tâm huyết tham gia các hoạt động của Hội thì sẽ được Ủy ban Hội xem xét kết nạp.
  2. Hội viên danh dự, cố vấn; Chủ tịch danh dự:

a) Công dân Việt Nam là các Doanh nhân xuất sắc trong tỉnh, trong nước và ngoài nước, tiêu biểu của các ngành, các giới, có uy tín xã hội hoặc có khả năng đóng góp quan trọng làm tăng hiệu quả hoạt động Hội và nhiệt tình đóng góp xây dựng Hội có thể được mời làm hội viên danh dự, hoặc cố vấn của Hội.

b) Hội viên danh dự, cố vấn được hưởng quyền như Hội viên chính thức, được tham gia các buổi sinh hoạt, hội nghị, Đại hội của Hội nhưng không tham gia ứng cử, đề cử vào cơ quan lãnh đạo Hội và không tham gia biểu quyết tại Đại hội; không phải đóng hội phí sinh hoạt, không chịu sự ràng buộc nghĩa vụ đối với Hội; có thể tham gia hỗ trợ, tư vấn, tham vấn cho Hội trên tinh thần tự nguyện.

c) Hội có thể mời lãnh đạo chính quyền có tâm huyết và nhiệt tình xây dựng, phát triển đội ngũ các nhà Doanh nhân trẻ làm Chủ tịch danh dự của Hội.

Điều 9. Quyền của hội viên

  1. Tham gia các hoạt động của Hội.
  2. Được ứng cử, đề cử vào các cơ quan lãnh đạo của Hội, được thảo luận và biểu quyết các công việc của Hội.
  3. Được nhận sự hỗ trợ của Hội để phát triển kinh doanh, nâng cao kiến thức, mở rộng hợp tác trong nước và quốc tế; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của mình. Được sử dụng các dịch vụ do Hội cung cấp với những điều kiện ưu đãi.
  4. Được đề xuất, góp ý kiến và đề nghị Hội kiến nghị với các cơ quan hữu quan về các vấn đề mà mình quan tâm theo quy định của pháp luật.
  5. Được quyền xin ra khỏi Hội theo nguyên vọng khi xét thấy không thể hoặc không còn nguyện vọng tham gia hoạt động trong tổ chức Hội.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

  1. Chấp hành nghiêm chỉnh Điều lệ Hội, nghị quyết của Đại hội,
    quyết định của Ủy ban Hội và pháp luật của Nhà nước.
  2. Tham gia các hoạt động và hoàn thành tốt nhiệm vụ được Hội phân công.
  3. Bảo vệ và nâng cao uy tín của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để cùng thực hiện mục đích của Hội; tham gia, đóng góp vào việc tuyên truyền và vận động phát triển Hội.
  4. Đóng lệ phí gia nhập Hội và hội phí thường niên đủ và đúng hạn (được Ban Chấp Hành thống nhất theo từng thời kỳ).

Điều 11. Thủ tục vào Hội, ra Hội

  1. Công dân Việt Nam có đủ điều kiện quy định tại Điều 8 của Điều lệ này, có nguyện vọng, có thể nộp đơn xin gia nhập Hội tại hội viên tổ chức hoặc tổ chức chi hội cơ sở trực thuộc nơi phù hợp với điều kiện và địa bàn hoạt động của mình.
  2. Hội viên bị xóa tên trong các trường hợp sau:

a) Khi không còn là lãnh đạo, đại diện của doanh nghiệp thì đương nhiên không còn là hội viên, trừ trường hợp Ủy ban Hội có quyết định cụ thể;

b) Hội viên xin ra khỏi Hội;

c) Hội viên bị kỷ luật khai trừ khỏi Hội;

     3.Ủy ban Hội quy định cụ thể trình tự, thủ tục vào Hội, ra Hội phù hợp quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI

Điều 12.  Cơ cấu tổ chức của Hội

  1. Đại hội
  2. Ủy ban Hội
  3. Thường trực Hội
  4. Ban Kiểm tra
  5. Văn phòng Hội
  6. Các Chi Hội trực thuộc

Điều 13. Đại hội

  1. Đại hội là tập thể lãnh đạo cao nhất của Hội. Đại hội được tổ chức 3 (ba) năm một lần do Ủy ban Hội triệu tập.
  2. Đại hội có các nhiệm vụ sau:

a) Thảo luận báo cáo tổng kết nhiệm kỳ hoạt động của Hội;

b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội (nếu có);

c) Quyết định mục tiêu, giải pháp chương trình công tác Hội và phong trào Doanh nhân trẻ và các vấn đề tổ chức của Hội;

d) Hiệp thương bầu Ủy ban Hội và Ban Kiểm tra;

đ) Thảo luận, quyết định những vấn đề quan trọng của Hội;

e) Thông qua nghị quyết Đại hội.

      3. Đại hội biểu quyết theo nguyên tắc đa số đại biểu có mặt, hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.

Điều 14. Ủy ban Hội

  1. Ủy ban Hội là cơ quan lãnh đạo của Hội giữa 2 (hai) kỳ Đại hội, do
    Đại hội hiệp thương bầu. Trong nhiệm kỳ, Ủy ban Hội có thể được bổ sung, thay thế ủy viên Ủy ban Hội nhưng không quá 1/3 (một phần ba) số lượng ủy viên được hiệp thương tại Đại hội.
  2. Thành phần Ủy ban Hội gồm những hội viên tiêu biểu, đại diện
    Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh và đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan tham gia phối hợp công tác.
  3. Ủy ban Hội có nhiệm vụ và quyền hạn:

a) Tổ chức thực hiện nghị quyết của Đại hội và Điều lệ Hội;

b) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch tài chính hàng năm;

c) Quyết định việc tổ chức Đại hội nhiệm kỳ; chuẩn bị nội dung và triệu tập Đại hội;

d) Quyết định Quy chế hoạt động của Ủy ban Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;

đ) Quyết định bổ sung, thay thế ủy viên Ủy ban Hội;

e) Quyết định thành lập và quản lý hoạt động của các đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc Hội;

g) Quyết định việc kết nạp hội viên, công nhận hội viên danh dự và xem xét kỷ luật hội viên;

h) Ủy ban Hội hiệp thương bầu Thường trực Hội gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên thường trực trong số ủy viên Ủy ban Hội; Số lượng Thường trực do Ủy ban Hội quyết định.

       4.Ủy ban Hội làm việc theo quy chế và quyết định theo nguyên tắc đa số thành viên dự họp. Ủy ban Hội họp định kỳ ít nhất 6 (sáu) tháng 1 (một) lần.

Điều 15. Thường trực Hội

  1. Thường trực Hội là tập thể lãnh đạo hoạt động của Ủy ban Hội giữa hai kỳ họp Ủy ban Hội. Thường trực Hội do Ủy ban Hội hiệp thương bầu và có số lượng không quá 1/3 (một phần ba) tổng số ủy viên Ủy ban Hội. Thường trực Hội bao gồm Chủ tịnh và các Phó chủ tịch và các ủy viên thường trực .
  2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực thực hiện theo quy chế làm việc của Ủy ban Hội.

Điều 16. Chủ tịch Hội

  1. Chủ tịch Hội do Ủy ban Hội hiệp thương cử ra trong số các Ủy viên Ủy ban Hội. Chủ tịch Hội là người đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban Hội và toàn thể Hội viên và pháp luật của Nhà nước về hoạt động của Hội.
  2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội thực hiện theo quy chế làm việc của Ủy ban Hội.

Điều 17. Phó Chủ tịch Hội

  1. Các Phó Chủ tịch do Ủy ban Hội hiệp thương bầu trong số ủy viên Ủy ban Hội theo đề nghị của Chủ tịch. Phó Chủ tịch là người giúp Chủ tịch theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác được phân công.
  2. Nhiệm vụ và quyền hạn của các Phó Chủ tịch thực hiện theo quy chế làm việc của Ủy ban Hội.

Điều 18. Ban Kiểm tra

  1. Ban Kiểm tra do Đại hội hiệp thương bầu, gồm Trưởng ban và các thành viên. Trưởng ban Ban Kiểm tra là người chỉ đạo, điều hành hoạt động của Ban Kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Đại hội.
  2. Ban Kiểm tra có nhiệm vụ và quyền hạn:

a) Kiểm tra việc thực hiện nghị quyết của Đại hội, Điều lệ, quy chế và chương trình công tác hàng năm của Hội;

b) Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài chính của Hội;

c) Xem xét và đề xuất việc giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội;

d) Báo cáo kết quả kiểm tra trong các hội nghị hàng năm của Ủy ban Hội và trong Đại hội Hội.

       3.Trong nhiệm kỳ, Ban Kiểm tra có thể được hiệp thương bầu bổ sung, thay thế nhưng không quá 2/3 (hai phần ba) số lượng ủy viên được hiệp thương bầu tại Đại hội theo đề nghị của Ủy ban Hội.

Điều 19. Quan hệ của Hội

  1. Với Ủy ban Trung ương Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam: Uỷ ban Hội có trách nhiệm thực hiện các nghị quyết của Đại hội đại biểu toàn quốc của Trung ương Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam, các chương trình công tác theo sự chỉ đạo và hướng dẫn của Ủy ban Trung ương Hội; định kỳ báo cáo hoạt động với Ủy ban Trung ương Hội.
  2. Với Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Long An: Hội là thành viên tập thể, hoạt động theo định hướng và được sự hỗ trợ của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Long An. Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Long An giới thiệu cán bộ có uy tín, năng lực, phẩm chất phù hợp tham gia Uỷ ban Hội.
  3. Với Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An: Hội chịu sự quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CỦA HỘI

Điều 21. Tài chính của Hội

  1. Các nguồn thu của Hội gồm:

a) Hội phí của hội viên;

b) Thu từ các hoạt động của Hội và các tổ chức trực thuộc Hội;

c) Các khoản thu do hội viên, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ủng hộ theo quy định của pháp luật;

d) Các nguồn thu hợp pháp khác.

Kinh phí thu được từ các nguồn trên không được chia cho hội viên.

  1. Các khoản chi của Hội theo quy định, gồm:

a) Các hoạt động của Hội và cơ quan thường trực Hội;

b) Công tác xã hội;

c) Khen thưởng;

d) Đầu tư, xây dựng, mua sắm, sửa chữa tài sản, cơ sở vật chất của Hội;

đ) Chi hợp pháp khác.

Điều 22. Tài sản của Hội

Tài sản của Hội gồm nhà cửa, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho hoạt động của Hội.

Điều 23. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản

  1. Tài chính, tài sản của Hội do Thường trực Hội quản lý và thực hiện theo yêu cầu hoạt động Hội, đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, công khai minh bạch và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước. Thường trực Hội ban hành quy định về quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội phù hợp Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
  2. Khi Hội giải thể hoặc bị giải thể thì toàn bộ tài sản, tài chính của Hội được xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 24. Khen thưởng

  1. Theo từng năm, các cá nhân có nhiều đóng góp cho việc xây dựng và phát triển hội sẽ được Hội xem xét khen thưởng hoặc đề nghị Nhà nước, Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Trung ương Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam; Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, hoặc tổ chức hữu quan khen thưởng.
  2. Ủy ban Hội lập ra các giải thưởng cần thiết phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật để tuyên dương, động viên phát triển phong trào Doanh nhân trẻ và các hoạt động doanh nghiệp.
  3. Ủy ban Hội quy định cụ thể thủ tục, tiêu chuẩn và thẩm quyền khen thưởng phù hợp với Điều lệ và quy định của pháp luật.

Điều 25. Kỷ luật

  1. Hội viên vi phạm pháp luật, Điều lệ, nghị quyết của Hội gây ảnh hưởng đến uy tín của Hội thì tùy theo mức độ sẽ bị Ủy ban Hội xem xét khiển trách, cảnh cáo, cho thôi giữ chức vụ trong Ủy ban Hội hoặc khai trừ khỏi Hội.

  2. Thành viên vi phạm pháp luật, Điều lệ, nghị quyết của Hội thì tùy theo mức độ sẽ bị Ủy ban Hội xem xét khiển trách, cảnh cáo, thôi công nhận tư cách thành viên hoặc giải thể đối với đơn vị trực thuộc. Việc giải thể đơn vị trực thuộc được thực hiện theo qui định của pháp luật.
  3. Ủy ban Hội quy định cụ thể nội dung, trình tự, thủ tục và hình thức kỷ luật của Hội phù hợp với Điều lệ và quy định của pháp luật.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 26. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ

Chỉ có Đại hội Hội Doanh nhân trẻ tỉnh mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ít nhất 2/3 (hai phần ba) số đại biểu có mặt tại Đại hội thông qua và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mới có hiệu lực thi hành.

Điều 27. Hiệu lực thi hành

  1. Điều lệ này gồm 8 (tám) Chương và 27 (hai mươi bảy) Điều đã được thông qua tại Đại hội Hội Doanh nhân trẻ Long An lần thứ VI, nhiệm kỳ 2022-2025 ngày 30/12/2022 tại Thành Phố Tân An và có hiệu lực thi hành theo quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
  2. Hội Doanh nhân trẻ Long An và toàn thể hội viên có trách nhiệm chấp hành Điều lệ này.
  3. Căn cứ các quy định pháp luật về Hội và Điều lệ Hội Doanh nhân trẻ tỉnh, Ủy ban Hội có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện bản Điều lệ này./.